tên ngoan tiếng trung là gì

Bài viết Dấu Chấm Là Gì - Dấu Câu Và công dụng Của Dấu Câu Trong Tiếng Việt thuộc chủ đề về Wiki How thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng tìm hiểu Dấu Chấm Là Gì - Dấu Câu Và công dụng Của Dấu Câu Trong Tiếng Việt trong bài viết hôm nay "Vinh Quy Bái Tổ" là tên của bức tranh dân gian Đông Hồ nổi tiếng xếp thứ 2. Là phần thưởng vinh danh người đỗ đạt và cho cha mẹ họ hàng, làng xóm, thầy dạy. Là lúc tân khoa tỏ bày lòng biết ơn của mình theo đúng đạo lý Việt Nam: "Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy". Việc quan trọng là cấp phát phần thóc gạo đúng giờ đúng lúc (c. 42). Anh này chẳng để ý gì đến chuyện khi nào chủ mình về. Khôn ngoan đối với anh là làm theo đúng ý của chủ. Anh chỉ tập trung vào việc phục vụ những người được chủ giao phó, và phục vụ đúng giờ. Vay 5s Online. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm ngoan ngoãn dịu dàng tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ ngoan ngoãn dịu dàng trong tiếng Trung và cách phát âm ngoan ngoãn dịu dàng tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ngoan ngoãn dịu dàng tiếng Trung nghĩa là gì. 婉娩; 娩 《柔顺。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ ngoan ngoãn dịu dàng hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung bộ sậu tiếng Trung là gì? gác kiếm tiếng Trung là gì? khát nước tiếng Trung là gì? đầu nhét tiếng Trung là gì? quận hai bà trưng tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của ngoan ngoãn dịu dàng trong tiếng Trung 婉娩; 娩 《柔顺。》 Đây là cách dùng ngoan ngoãn dịu dàng tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ngoan ngoãn dịu dàng tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Đâu là những tên tiếng Trung hay dành cho nam và nữ? Bởi tên là món quà đầu tiên mà cha mẹ dành tặng cho con cái mong các con gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Chính vì thế mà cha mẹ có trách nhiệm rất lớn trong việc đặt tên cho con cái. Đặc biệt đối với người Trung Quốc thì việc này lại càng có ý nghĩa hơn. Hãy tham khảo một số cái tên hay dưới đây để có thêm nhiều lựa chọn cho mình nhé. Tên tiếng Trung đẹp mang lại may mắn, tài lộc Một số lưu ý không nên bỏ qua khi đặt tên tiếng Trung hay Bạn đang có nhu cầu đặt tên tiếng Trung hay cho con nhưng lại không hiểu quy tắc chuẩn ra sao và phải lưu ý những gì. Một số lưu ý dưới đây giúp bố mẹ có những thông tin cần thiết khi chọn tên hay cho con. Dịch sang nghĩa Hán tự nếu muốn đặt tên tiếng Trung hay Một trong những cách đơn giản, dễ dàng thực hiện chính là sử dụng từ điển để đặt tên cho con. Thế nhưng, ngoài việc dịch từ Tiếng Việt sang tiếng Trung thì bạn cần phải làm thêm một bước nữa chính là chuyển từ sang nghĩa Hán tự. Sở dĩ phải làm công tác này bởi mỗi từ trong tiếng Trung đều sở hữu những ý nghĩa Hán tự khác nhau. Chính vì vậy mà việc chuyển tên như vậy giúp bạn hiểu rõ hơn những đặc điểm, ý nghĩa và bản chất của những từ đó là như thế nào. Thêm từ thảo vào đầu nếu đặt tên tiếng Trung hay cho bé gái Từ “ Thảo” trong tiếng Trung Quốc có nhiều ý nghĩa như dịu dàng, nữ tính, hiền thục. Hầu hết những bé gái đáng yêu, xinh xắn, dễ thương tại quốc gia này đều có từ này ở đầu tên. Nếu bạn muốn biết mọi người biết được giới tính của con gái mình ngay từ lần đọc tên đầu tiên thì có thể thêm từ Thảo ở phía trước. Cách đặt tên tiếng Trung hay này giúp phân biệt nhanh chóng, mang nhiều ý nghĩa đặc biệt sâu sắc cũng như gọi cho mọi người một ấn tượng duyên dáng trong nickname. Thêm từ thảo đầu tên để phân biệt giới tính Không đặt tên mang ý nghĩa xấu cho con cái Không chỉ có Trung Quốc mà các quốc gia trên thế giới đều rất kỵ việc đặt tên cho con cái có ý nghĩa xấu, không may mắn như phản quốc, chết chóc, sát sinh, giết người, ma quỷ…..Bố mẹ của con nên chọn cho con những biệt danh dễ đọc, chứa đựng những ý nghĩa tốt đẹp và thể hiện niềm mong nước của mình cho cuộc sống tương lai của con trẻ. Để có một tên tiếng Trung hay như vậy thì bạn nên sử dụng các đặc điểm, biểu tượng mang tới niềm tin nhất định. Hơn thế, bố mẹ của bé cũng không nên chọn những cái tên quá dài hoặc có âm tiết lủng củng. Điều này sẽ làm cho nickname của con không có nghĩa và không mang lại may mắn, thịnh vượng, tài lộc cho cuộc sống của con về sau. Có thể bạn quan tâm Đặt tên con gái hay nhất Không nên đặt trùng tên lót của con với những người bề trên Khác với nền văn hóa của người Việt Nam, quy tắc đặt tên cho con tại Trung Quốc không cho phép đặt trùng chữ lót với những người lớn tuổi, những người bề trên như ông bà, bố mẹ. Phong tục của người Trung Quốc có phần cứng nhắc, điều này gây ra bất bình và không tôn trong những người dưỡng dục sinh thành. Tuy nhiên thì bạn cũng có thể chọn những tên đệm lót thay thế dựa vào nhiều ý nghĩa khác nhau như chủ đề, ngày tháng năm sinh, vần chữ…. Không đặt tên lót trùng với tên bề trên Giống với tiếng Việt, tên Trung Quốc thường có 3 phần là họ được đọc đầu tiên, tên họ và tên chính. Bài viết này sẽ giới thiệu tới cho người đọc những cái tên tiếng Trung hay nhất theo ý nghĩa của chúng. Những cái tên tiếng Trung hay dưới đây có thể không được dùng phổ biến nhưng chắc chắn là một cái tên đẹp nhất mà bạn có thể dùng để đặt tên cho con mình. Tên hay dành cho nữ giới Huy Nhân có ý nghĩa là đỉnh cao danh vọng Ánh Nguyệt tên tiếng Trung hay này mang ý nghĩa là bóng trăng Uyển Đình có ý nghĩa là sự nhu mì, ôn hòa, nhẹ nhàng của người phụ nữ Á Hiên cái tên này có nghĩa là khí chất hiên ngang, đây cũng là một cái tên của nữ diễn viên nổi tiếng ở Trung Quốc Tiêu Á Hiên Tịnh Y cái tên này mang ý nghĩa là an tịnh , thoải mái, dễ chịu, nhẹ nhõm. Nữ diễn viên nổi tiếng Cúc Tịnh Y là điển hình cho cái tên tiếng Trung hay này Tử Yên có nghĩa là cả cuộc đời bình yên Mạc Sầu có nghĩa là không buồn, không u sầu. Cái tên này từng xuất hiện trong tiểu thuyết và bộ phim nổi tiếng của nhà văn Kim Dung. Nhân vật đó tên Lý Mạc Sầu. Hải Quỳnh tên này có nghĩa là hoa quỳnh biển đẹp lung linh Hải Vân Vân có nghĩa là mây, Hải có nghĩa là Biển. Tên này mang ý nghĩa đẹp, mộng mơ. Dưới đây là những cái tên tiếng Trung hay khác dành cho các bạn nữ tham khảo và chọn lựa Tên hay tiếng Trung Tên tiếng Trung cho nữ giới Ý nghĩa của tên Tư Hạ Vô tư, vô lo, vô nghĩ, tâm không toan tinh. Lòng không vướng bận điều gì Hồ Điệp Hồ bươm bướm giữa nơi bồng lai tiên cảnh Tĩnh Anh Lặng lẽ âm thầm tỏa sáng như ánh ngọc Á Hiên Khí chất hiên ngang, thể hiện những điều sáng lạng, vươn cao, vươn xa hơn nữa Bạch Dương Chú cừu trắng ngây thơ, non nớt..Đáng được che chở, âu yếm Thục Tâm Người con gái đức hạnh, đoan trang, nhu mì, hiền thục Uyển Đông Người con gái có đôi mắt đẹp, duyên dáng, uyển chuyển Tú Linh Mưa lác đác trên đồng lúc dự báo một mùa bội thu. Thể hiện sự tươi tốt, mưa thuận gió hòa Giai Tuệ Thông minh, trí tuệ hơn người Cẩn Y Người con gái có suy nghĩ chu đáo, cẩn thận Hiểu Tâm Người con gái sống tình cảm, hiểu được người khác Mỹ Liên Người con gái xinh đẹp như hoa sen Ninh Hinh Người con gái ấm áp Nghiên Dương Người con gái xinh đẹp Ngọc Trân Người con gái trân quý như ngọc Nguyệt Thiền xinh đẹp hơn Điêu Thuyền, dịu dàng như ánh trăng Nhã Tịnh thanh nhã, điềm đạm Như Tuyết Người con gái xinh đẹp, trong trăng, lương thiện Nhược Vũ Giống như mưa, đầy ý thơ Quân Đao Người con gái xinh xắn Tịnh Hương nh nhã, điềm đạm, xinh đẹp Tịnh Kỳ Ngoan ngoãn, an tĩnh Tịnh Thi Người con gái có tài Tú Anh xinh đẹp, thanh tú Tuyết Lệ đẹp như tuyết Tuyết Nhàn người con gái nhã nhặn, hiền thục Tư Duệ người con gái thông minh Tên Tiếng Trung hay dành cho nam Thông thường thì con trai trong tiếng Trung thường mang ý nghĩa mạnh mẽ, vươn cao, thành công vượt trội. Dưới đây là một số cái tên tiếng Trung hay mà bạn có thể tham khảo để đặt cho con trai. Tên tiếng Trung dành cho nam thường có ý nghĩa mạnh mẽ Hạo Hiên Chàng trai quang minh lỗi lạc Gia Ý Có ý nghĩa là tốt đẹp Tuấn Lãng Người con trai khôi ngô, tuấn tú Hùng Cường Người con trai mạnh mẽ Tu Kiệt Chàng trai tài giỏi, xuất chúng Ý Hiên Chàng trai hiên ngang Anh Kiệt Chàng trai tuấn tú, kiệt xuất Việt Bân Chàng trai nho nhã, lịch sự, văn nhã Hào Kiệt Chàng trai khí phách, mạnh mẽ Hi Hoa Chàng trai sáng sủa Thuần Nhã Chàng trai nhã nhặn, mộc mạc Đức Hải Chàng trai có công đức to lớn nhu biển cả Đức Hậu Chàng trai nhân hậu Đức Huy Chàng trai nhân tư, nhân đức Hạc Hiên Chàng trai có khí chất hiên ngang Lập Thành Chàng trai chân thành, chân thực, thành tâm Vân Hi Tự tại như đám mây trôi khắp nơi, nhìn ánh nắng ngắm nhìn thiên hạ Lập Tân Người sáng tạo nên những giá trị mới mẻ Tĩnh Húc Ngôi sao đang tỏa sáng Tử Văn Người giàu tri thức, hiểu biết rộng Bách Điền Chỉ sự giàu có, giàu sang Đông Quân làm chủ của mùa đông Tử Đằng việc mà nam từ hán nên làm, ngao du bốn phương Sở Tiêu chốn an nhàn, không bó buộc Nhật Tâm tấm lòng tươi sáng giống ánh mặt trời Dạ Nguyệt mặt trăng mọc trong đêm tỏa sáng khắp mọi nơi Tán Cẩm quý như miếng thổ cẩm, đáng được khen ngợi, tán dương Gia Thụy Chỉ sự may mắn, cát tượng, tấm gương Khang Dụ thân hình nở nang, khỏe mạnh Thanh Di thanh bình, hòa nhã Thiệu Huy huy hoàng, xán lạn, kế thừa, tiếp nối Vĩ Kỳ may mắn, cát tường, vĩ đại Tân Vĩnh sự phồn vượng mỗi ngày Hâm Bằng chỉ một loài chim lớn trong truyền thuyết Trung Hoa Di Hòa Tính khí hòa nhã, vui vẻ Hạ Vũ cơn mưa mùa Hạ Sơn Lâm núi rừng bạt ngàn Quang Dao ánh sáng của ngọc trai Vong Cơ lòng không tạp niệm Vũ Quân chúa tể của một vùng cỏ hoang Cảnh Nghi dung mạo như ánh mặt trời Tư Truy truy tìm ký ức Trục Lưu cuốn theo dòng nước Tử Sâm đứa con quý báu Tên tiếng Trung hay có thể đặt cho cả nam và nữ Dưới đây là một số cái tên mà bạn có thể đặt cho cả nam và nữ Niệm Chân tên này nghĩa là thấu hiểu sự thật. Đây là cái tên của đạo diễn nổi tiếng Đài loan. Tên tiếng Trung của ông là Wu Nian đặt cái tên này, ông đã nhớ tới tình yêu của mình. Vì vậy mà ông thêm họ Wu vào tên có nghĩa là đừng nghĩ về Zhen nữa. Vọng Thư đây là cái tên hiếm hoi ở Trung Quốc mà bạn có thể đặt cho cả nam và nữ. Cái tên này được lấy từ một vị thần lái xe cho mặt trăng trong truyền thuyết của Trung Quốc Phong Miên ý nghĩa là say giấc nồng giữa khu rừng lộng gió. Đây cũng là một cái tên của người hoạ sĩ ở Trung Quốc có thể sử dụng cho cả nam và nữ. Có nhiều cái tên có thể đặt cho cả nam và nữ Tên Trung Quốc hay theo tên những loài hoa Dưới đây là một số cái tên hay theo tên của những bông hoa Chỉ Nhược đây là tên tiếng Trung đẹp và hay cho nữ giới. Người Trung Quốc ví vẻ đẹp như một loài hoa thảo mộc. Thanh Hạm tên này được lấy từ hoa sen, mang ý nghĩa thanh tao như đoá hoa sen Ngữ Yên tên này có nghĩa là nữ nhân có nụ cười rạng ngời Linh Lăng tên này được lấy từ cây cỏ linh lăng. Đây là loài thảo dược nổi tiếng ở Trung Quốc Bách Hợp đây là tên gọi của một loài hoa kiêu kỳ. Ngoài ra, Bách hợp còn có nghĩa là mọi sự hoà hợp. Tử Vi tên này có nghĩa là thuần khiết và trong sáng. Hoa tử vi cũng là một loài hoa tượng trưng cho tình yêu đôi lứa. ​Tìm hiểu thêm Đặt tên cho con trai hay và ý nghĩa Hướng dẫn cách tính Thần số học trước khi đặt tên tiếng Trung Bên cạnh những phương thức đặt tên cho con thông thường như ở trên thì bố mẹ có thể đặt tên cho con cái mình bằng cách dựa vào thần số học. Các bước thực hiện cũng rất đơn giản và dễ làm. Từng bước làm chi tiết như sau Bước 1 Bố mẹ có thể chọn sẵn một cái tên tiếng Trung mà mình thích, có ý nghĩa mang nhiều may máy, tài lộc, vui vẻ đến cho con cái của mình. Bước 2 Bạn tiến hành phân tích và tính tên đã chọn theo 3 loại như sau con số tên riêng, con số biểu đạt và con số linh hồn. Bước 3 Tiếp theo bạn hãy vẽ bản đồ số à bản đồ tên kết hợp với nhau là sẽ tìm ra được tên tiếng Trung Quốc chuẩn theo như thần số học. Tiến hành xây dựng biểu đồ tên riêng cho con cái Biểu đồ tên riêng là sự kết hợp giữa các chữ có trong tên. Khi bạn kết hợp biểu đồ tên riêng với các con số sẽ được một biểu đồ tổng hợp. Theo đó, nó sẽ tiết lộ đầy đủ ý nghĩa, các khía cạnh trong cuộc đời của mỗi con người chúng ta. Bạn có thể đặt tên theo thần số học Bạn có thể hiểu đơn giản biểu đồ tên riêng chính là sự kết hợp giữa các con chữ có trong tên. Khi bố mẹ kết hợp biểu đồ tên riêng với các con số để tạo ra được một biểu đồ tổng hợp. Theo biểu đồ này, nó sẽ tiết lộ cho bạn thất đầy đủ các khía cạnh, ý nghĩa của từng khía cạnh trong mỗi cuộc đời con người. Ngoài ra, cách xây dựng biểu đồ tên riêng này cũng sẽ giải đáp toàn bộ những thắc mắc của bạn về biểu tượng, tính cách, sự may mắn của con người đó trên đường đời. Thật kỳ diệu và khó có thể tin được đúng không nào. Cân bằng các yếu tố trước khi đặt tên cho con Cuối cùng điều mà bạn cần phải lưu ý chính là cân bằng được toàn bộ các yếu tố trước khi đặt tên cho con cái. Cụ thể là Biểu đồ tên và ngày sinh của bạn cần có sự hoà hợp với nhau Các con số linh hồn, con số biểu đạt và con số tên riêng phải có sự bù đắp những khoảng trống trong biểu đồ ngày sinh mà bạn đã lập. Theo đó tên nên mang đến sự cân bằng, bổ sung cho các điểm yếu mà ngay sinh mang lại mà bạn không thể thay đổi. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn tìm được cái tên tiếng Trung đẹp, lạ và độc đáo. Cái tên đó còn mang nhiều ý nghĩa tài lộc, thịnh vượng, may mắn tới cho người sở hữu. Chúc bố mẹ có thể tìm được một cái tên dành cho các em bé mới chào đời. Bạn cũng có thể liên hệ với chúng tôi để tìm được một cái tên cần bằng theo Thần Số Học nhé. Kính chào quý bạn đọc! Tôi là Robert Phạm – Chuyên Gia Thần Số Học và Chiêm Tinh Học đồng thời là người quản lý và phát triển hệ thống Với kiến thức và kinh nghiệm trong nhiều năm nghiên cứu về các bộ môn huyền học như chiêm tinh học, thần số học, bản đồ sao, tarot… Tôi tin rằng những kiến thức mình chia sẻ sẽ giúp ích cho các bạn thấu hiểu bản thân hơn thông qua bộ môn thần số học cũng như các bộ môn huyền học khác. Bằng tất cả sự tận tâm và nhiệt huyết tôi cùng đội ngũ Thần Số Học Việt Nam luôn cố gắng phát triển để đem lại cho mọi người những giá trị tốt nhất có thể. Để lại những góp ý, thắc của bạn qua phần bình luận để được hỗ trợ nhanh nhất bởi đội ngũ của chúng tôi Xin trân trọng cảm ơn! Rất nhiều bạn học tiếng Trung muốn biết tên tiếng Trung của mình viết như thế nào? Hoặc khi dịch tên mình ra tên tiếng Trung thì nó có nghĩa là gì? Để giúp các bạn tìm tên dễ hơn, Hicado đã tổng hợp khá đầy đủ tên tiếng Trung dưới đây. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn, cùng tìm hiểu và dịch xem tên tiếng Trung của mình là gì nhé! Tên tiếng Trung cho bé và ý nghĩaTên tiếng Trung hay cho bé traiTên tiếng Trung hay cho bé gáiTên tiếng Trung ngôn tình hay cho nam và nữTên tiếng Trung ngôn tình hay cho namTên tiếng Trung ngôn tình hay cho nữMột số họ tên hay của người Việt khi dịch sang tiếng TrungHọ tên tiếng Việt của nam khi dịch sang tên tiếng TrungHọ tên tiếng Việt của nữ khi dịch sang tên tiếng TrungDanh sách họ tiếng Việt dịch sang tiếng Trung Tên tiếng Trung hay cho bé trai Không chỉ ở Việt Nam, mà ở Trung khi đặt tên con trai. Các bậc ông bà, cha mẹ luôn mong muốn con mình sau này sẽ trở thành một anh tài có khí chất mạnh mẽ, thông minh, thành đạt. Vì thế mà khi đặt tên cho các bé trai, người Trung thường hướng đến những điều tốt đẹp. Với hy vọng mang lại nhiều may mắn và phúc lộc cho đứa trẻ. STT Tên Phiên âm Chữ Hán Ý nghĩa 1 Cao Lãng gāo lǎng 高朗 khí chất và phong cách thoải mái 2 Hạo Hiên hào xuān 皓轩 quang minh lỗi lạc 3 Gia Ý jiā yì 嘉懿 Gia và Ý cùng mang một nghĩa tốt đẹp 4 Tuấn Lãng jùn lǎng 俊朗 khôi ngô tuấn tú, sáng sủa 5 Hùng Cường xióng qiáng 雄强 mạnh mẽ, khỏe mạnh 6 Tu Kiệt xiū jié 修杰 chữ Tu mô tả dáng người dong dỏng cao; Kiệt người tài giỏi hay người xuất chúng 7 Ý Hiên yì xuān 懿轩 tốt đẹp; 轩 hiên ngang 8 Anh Kiệt yīng jié 英杰 懿 anh tuấn – kiệt xuất 9 Việt Bân yuè bīn 越彬 彬 văn nhã, lịch sự, nho nhã, nhã nhặn 10 Hào Kiện háo jiàn 豪健 khí phách, mạnh mẽ 11 Hi Hoa xī huá 熙华 sáng sủa 12 Thuần Nhã chún yǎ 淳雅 thanh nhã, mộc mạc 13 Đức Hải dé hǎi 德海 công đức to lớn giống với biển cả 14 Đức Hậu dé hòu 德厚 nhân hậu 15 Đức Huy dé huī 德辉 ánh sáng rực rỡ của nhân từ, nhân đức 16 Hạc Hiên hè xuān 鹤轩 con người sống nếp sống của Đạo gia, khí chất hiên ngang 17 Lập Thành lì chéng 立诚 thành thực, chân thành, trung thực 18 Minh Thành míng chéng 明诚 chân thành, người sáng suốt, tốt bụng 19 Minh Viễn míng yuǎn 明远 người có suy nghĩ sâu sắc, thấu đáo 20 Lãng Nghệ lǎng yì 朗诣 độ lượng, người thông suốt vạn vật 21 Minh Triết míng zhé 明哲 thấu tình đạt lí, sáng suốt, biết nhìn xa trông rộng, là người thức thời 22 Vĩ Thành wěi chéng 伟诚 vãi đại, sụ chân thành 23 Bác Văn bó wén 博文 giỏi giang, là người học rộng tài cao 24 Cao Tuấn gāo jùn 高俊 người cao siêu, khác người – phi phàm 25 Kiến Công jiàn gōng 建功 kiến công lập nghiệp 26 Tuấn Hào jùn háo 俊豪 người có tài năng, cùng với trí tuệ kiệt xuất 27 Tuấn Triết jùn zhé 俊哲 người có tài trí hơn người, sáng suốt 28 Việt Trạch yuè zé 越泽 泽 nguồn nước to lớn 29 Trạch Dương zé yang 泽洋 biển rộng 30 Khải Trạch kǎi zé 凯泽 hòa thuận và vui vẻ 31 Giai Thụy kǎi ruì 楷瑞 楷 chỉ tấm gương, 瑞 chỉ sự may mắn, cát tường 32 Khang Dụ kāng yù 康裕 khỏe mạnh, thân hình nở nang 33 Thanh Di qīng yí 清怡 hòa nhã, thanh bình 34 Thiệu Huy shào huī 绍辉 绍 nối tiếp, kế thừa; 辉 huy hoàng, rực rỡ, xán lạn 35 Vĩ Kỳ wěi qí 伟祺 伟 vĩ đại, 祺 may mắn, cát tường 36 Tân Vinh xīn róng 新荣 sự phồn vượng mới trỗi dậy 37 Hâm Bằng xīn péng 鑫鹏 鑫 tiền bạc nhiều; 鹏 chỉ một loài chim lớn trong truyền thuyết Trung Hoa 38 Di Hòa yí hé 怡和 tính tình hòa nhã, vui vẻ 39 Hạ Vũ Xià Yǔ 夏 雨 Cơn mưa mùa Hạ 40 Sơn Lâm Shān Lín 山 林 Núi rừng bạc ngàn 41 Quang Dao Guāng Yáo 光 瑶 Ánh sáng của ngọc 42 Vong Cơ Wàng Jī 忘 机 Lòng không tạp niệm 43 Vu Quân Wú Jūn 芜 君 Chúa tể một vùng cỏ hoang 44 Cảnh Nghi Jǐng Yí 景 仪 Dung mạo như ánh Mặt Trời 45 Tư Truy Sī zhuī 思 追 Truy tìm ký ức 46 Trục Lưu Zhú Liú 逐 流 Cuốn theo dòng nước 47 Tử Sâm Zi Chēn 子 琛 Đứa con quý báu 48 Trình Tranh Chéng Zhēng 程 崢 Sống có khuôn khổ, tài hoa xuất chúng 49 Ảnh Quân Yǐng Jūn 影君 Người mang dáng dấp của bậc Quân Vương 50 Vân Hi Yún Xī 云 煕 Tự tại như đám mây phiêu dạt khắp nơi nơi, phơi mình dưới ánh nắng ngắm nhìn thiên hạ 51 Lập Tân Lì Xīn 立 新 Người gây dựng. Sáng tạo lên những điều mới mẻ, giàu giá trị 52 Tinh Húc Xīng Xù 星 旭 Ngôi sao đang toả sáng 53 Tử Văn Zi Wén 子 聞 Người hiểu biết rộng, giàu tri thức 54 Bách Điền Bǎi Tián 百 田 Chỉ sự giàu có, giàu sang làm chủ hàng trăm mẫu ruộng 55 Đông Quân Dōng Jūn 冬 君 Làm chủ mùa Đông 56 Tử Đằng Zi Téng 子 腾 Ngao du bốn phương, việc mà đấng nam tử hán nên làm 57 Sở Tiêu Suǒ Xiāo 所 逍 Chốn an nhàn, không bó buộc tự tại 58 Nhật Tâm Rì Xīn 日 心 Tấm lòng tươi sáng như ánh Mặt Trời 59 Dạ Nguyệt Yè Yuè 夜 月 Mặt Trăng mọc trong đêm. Toả sáng muôn nơi 60 Tán Cẩm Zàn Jǐn 赞 锦 Quý báu giống như mảnh thổ cẩm. Đáng được tán dương, khen ngợi 61 Tiêu Chiến Xiào zhàn 肖 战 …… …… Chiến đấu cho tới cùng Tên tiếng Trung hay cho bé gái Đối với sinh con gái, bất kỳ người dân ở quốc gia nào. Cũng mong muốn con gái mình khi lớn lên sẽ xinh đẹp và hạnh phúc. Đặc biệt là các quốc gia chịu nhiều ảnh hưởng của Nho giáo là Trung Quốc và Việt Nam. Người con gái tốt là phải biết tam tòng tứ đức; công, dung, ngôn, hạnh. Do đó, khi đặt tên cho con gái người ta thường mong muốn chọn một cái tên có sự kết hợp hài hòa cả về nghĩa và sự may mắn. Dưới đây là những tên tiếng Trung dành cho các bé gái mà các bạn có thể tham khảo. STT Tên Phiên âm Chữ Hán Ý nghĩa 1 Cẩn Mai jǐn méi 瑾梅 瑾 ngọc đẹp, 梅 hoa mai 2 Di Giai yí jiā 怡佳 phóng khoáng, xinh đẹp, ung dung tự tại, vui vẻ thong dong 3 Giai Kỳ jiā qí 佳琦 mong ước thanh bạch giống như một viên ngọc quý – đẹp 4 Hải Quỳnh hǎi qióng 海琼 琼 một loại ngọc đẹp 5 Hâm Đình xīn tíng 歆婷 歆 vui vẻ, 婷 tươi đẹp, xinh đẹp 6 Hân Nghiên xīn yán 欣妍 xinh đẹp, vui vẻ 7 Hi Văn xī wén 熙雯 đám mây xinh đẹp 8 Họa Y huà yī 婳祎 thùy mị, xinh đẹp 9 Kha Nguyệt kē yuè 珂玥 珂 ngọc thạch, 玥 ngọc trai thần 10 Lộ Khiết lù jié 露洁 trong trắng tinh khiết, đơn thuần như giọt sương 11 Mộng Phạn mèng fàn 梦梵 梵 thanh tịnh 12 Mỹ Lâm měi lín 美琳 xinh đẹp, lương thiện, hoạt bát 13 Mỹ Liên měi lián 美莲 xinh đẹp như hoa sen 14 Ninh Hinh níng xīn 宁馨 ấm áp, yên lặng 15 Nghiên Dương yán yáng 妍洋 biển xinh đẹp 16 Ngọc Trân yù zhēn 玉珍 trân quý như ngọc 17 Nguyệt Thiền yuè chán 月婵 xinh đẹp hơn Điêu Thuyền, dịu dàng hơn ánh trăng 18 Nhã Tịnh yǎ jìng 雅静 điềm đạm nho nhã, thanh nhã 19 Như Tuyết rú xuě 茹雪 xinh đẹp trong trắng, thiện lương như tuyết 20 Nhược Vũ ruò yǔ 若雨 giống như mưa, duy mĩ đầy ý thơ 21 Quân Dao jùn yáo 珺瑶 珺 và 瑶 đều là ngọc đẹp 22 Tịnh Hương jìng xiāng 静香 điềm đạm, nho nhã, xinh đẹp 23 Tịnh Kỳ jìng qí 静琪 an tĩnh, ngon ngoãn 24 Tịnh Thi jìng shī 婧诗 người con gái có tài 25 Tú Ảnh xiù yǐng 秀影 thanh tú, xinh đẹp 26 Tuyết Lệ xuě lì 雪丽 đẹp đẽ như tuyết 27 Tuyết Nhàn xuě xián 雪娴 nhã nhặn, thanh tao, hiền thục 28 Tư Duệ sī ruì 思睿 người con gái thông minh 29 Thanh Hạm qīng hàn 清菡 thanh tao như đóa sen 30 Thanh Nhã qīng yǎ 清雅 nhã nhặn, thanh tao 31 Thần Phù chén fú 晨芙 hoa sen lúc bình minh 32 Thi Hàm shī hán 诗涵 có tài văn chương, có nội hàm 33 Thi Nhân shī yīn 诗茵 nho nhã, lãng mạn 34 Thi Tịnh shī jìng 诗婧 xinh đẹp như thi họa 35 Thịnh Hàm shèng hán 晟涵 晟 ánh sáng rực rỡ, 涵 bao dung 36 Thịnh Nam shèng nán 晟楠 晟 ánh sáng rực rỡ, 楠 kiên cố, vững chắc 37 Thư Di shū yí 书怡 dịu dàng nho nhã, được lòng người 38 Thường Hi cháng xī 嫦曦 dung mạo đẹp như Hằng Nga, có trí tiến thủ như Thần Hi 39 Uyển Dư wǎn yú 婉玗 xinh đẹp, ôn thuận 40 Uyển Đình wǎn tíng 婉婷 hòa thuận, tốt đẹp, ôn hòa 41 Vũ Đình yǔ tíng 雨婷 thông minh, dịu dàng, xinh đẹp 42 Vũ Gia yǔ jiā 雨嘉 thuần khiết, ưu tú 43 Y Na yī nà 依娜 phong thái xinh đẹp 44 Nguyệt Thảo Yuè Cǎo 月 草 ánh trăng sáng trên thảo nguyên 45 Hiểu Khê Xiǎo Xī 曉 溪 Chỉ sự thông tuệ, hiểu rõ mọi thứ 46 Tử Yên Zi Ān 子 安 Cuộc đời bình yên, không sóng gió 47 Bội Sam Bèi Shān 琲 杉 Bảo bối, quý giá như miếng ngọc bội 48 Tiêu Lạc Xiāo Lè 逍 樂 Âm thanh tự tại, phiêu diêu 49 Châu Sa Zhū Shā 珠 沙 Ngọc trai và cát, đây là những món quà quý giá từ biển cả 50 Y Cơ Yī Jī 医 机 Tâm hướng thiện, chuyên chữa bệnh cứu người 51 Tư Hạ Sī Xiá 思 暇 Vô tư, vô lo vô nghĩ. Lòng không vướng bận điều gì, tâm không toan tính 52 Hồ Điệp Hú Dié 蝴 蝶 Hồ bươm bướm. Giữa chốn bồng lai – tiên cảnh 53 Tĩnh Anh Jìng Yīng 靜 瑛 Lặng lẽ tỏa sáng như ánh ngọc 54 Á Hiên Yà Xuān 亚 轩 Khí chất hiên ngang. Thể hiện những điều sáng lạng, vươn cao, vươn xa hơn. 55 Bạch Dương Bái Yáng 白 羊 Con cừu trắng non nớt, ngây thơ, trong veo,. Đáng được âu yếm, che chở 56 Thục Tâm Shū Xīn 淑 心 Cô gái đoan trang, đức hạnh, hiền thục, tâm tính nhu mì, nhẹ nhàng 57 Uyển Đồng Wǎn Tóng 婉 瞳 Người sở hữu đôi mắt đẹp, có chiều sâu, duyên dáng và uyển chuyển 58 Tú Linh Xiù Líng 秀 零 Mưa lác đác trên ruộng lúa. Dự là vụ mùa bội thu giống với mong muốn. Thể hiện sự tươi tốt, mưa thuận gió hòa. 59 Giai Tuệ Jiā Huì 佳 慧 Tài chí, thông minh hơn người 60 Cẩn Y Jǐn Yì 谨 意 Đây là người có suy nghĩ chu đáo, cẩn thận 61 Hiểu Tâm Xiǎo Xīn 晓 心 Người sống tình cảm, hiểu người khác Tên tiếng Trung ngôn tình hay cho nam và nữ Thông thường trong các bộ truyện ngôn tình Trung Quốc. Các nhân vật chính đều có những cái tên rất hay. Đặc biệt là nam chính thường sẽ có những cái tên chỉ cần nghe thôi đã toát ra được vẻ lạnh lùng, đạo mạo, soái ngất. Còn nữ chính thì sẽ có cái tên mềm mại, nữ tính, mang vẻ thanh băng ngọc khiết. Hãy cùng Hicado cùng đi tìm một cái tên hay và phù hợp với hình tượng mà bạn muốn nhé! Tên tiếng Trung ngôn tình hay cho nam Ái Tử Lạp Bạch Đăng Kỳ Bạch Tuấn Duật Cơ Uy An Vũ Phong Bạch Đồng Tử Bạch Vũ Hải Cố Tư Vũ Anh Nhược Đông Bạch Phong Thần Bạch Vĩnh Hy Cẩm Mộ Đạt Đào Âu Dương Dị Bạch Nhược Đông Bạch Thiên Du Cảnh Nhược Đông Âu Dương Hàn Thiên Bạch Liêm Không Bạch Thiển Băng Vũ Hàn Âu Dương Thiên Thiên Bạch Lăng Đằng Bạch Tử Long Băng Tân Đồ Âu Dương Vân Thiên Lưu Tử Hàng Ba Bạch Tử Liêm Băng Liên Bác Nhã Bạch Khinh Dạ Bạch Tử Hy Băng Hàn Chi Trung Bạch Á Đông Bạch Kỳ Thiên Bạch Tử Hàn Bắc Thần Vô Kì Bạch Doanh Trần Bạch Hải Châu Bạch Tử Du Bài Cốt Cửu Hàn Châu Nguyệt Minh Chu Kỳ Tân Chu Trình Tây Hoàng Cửu Minh Tư Hoàng Chi Vương Nguyệt Dạ Chu Nam Y Chu Vô Ân Cửu Vương Chu Hắc Minh Chu Tử Hạ Chu Y Dạ Châu Khánh Dương Chu Hoàng Anh Chu Thảo Minh Dạ Chi Vũ Ưu Dạ Đặng Đăng Dạ Tinh Hàm Diệp Chi Lăng Doãn Bằng Dạ Hiên Dạ Thiên Diệp Hàn Phòng Doanh Chính Dạ Hoàng Minh Dạ Thiên Ẩn Tử Diệp Lạc Thần Duy Minh Dạ Nguyệt Dịch Khải Liêm Diệp Linh Phong Dương Diệp Hải Dương Dương Dương Nhất Thiên Đông Hoàng Đông Phương Bất Bại Dương Lâm Nguyệt Đặng Hiểu Tư Đông Bông Độc Cô Thân Diệp Dương Hàn Phong Đặng Dương Đình Duy Vũ Độc Cô Tư Thần Dương Nhất Hàn Dương Tiễn Điềm Y Hoàng Độc Cô Tư Mã Đông Phương Hàn Thiên Giang Hải Vô Sương Hải Lão Hàn Băng Nghi Đông Phương Tử Hạ Tử Băng Hàn Bạo Hàn Băng Phong Đường Nhược Vũ Hà Từ Hoàng Hàn Bảo Lâm Hàn Cửu Minh Hàn Dương Phong Hàn Tuyết Tử Hàn Trạch Minh Hắc Nguyệt Hàn Kỳ Hàn Tử Lam Hắc Diệp Tà Phong Hắc sát Hàn Lam Vũ Hàn Tử Thiên Hắc Hà Vũ Hoàn Cẩm Nam Hàn Nhật Thiên Hàn Thiên Anh Hắc Hồ Điệp Hoàng Gia Hân Hàn Tiết Thanh Hàn Thiên Ngạo Hắc Mộc Vu Huân Bất Đồ Huân Cơ Huân Nguyệt Du Huân Vi Định Huyền Hàm Huân Hàn Trạc Huân Phàm Long Huân Thiên Hàn Huân Vu Nhất Huân Khinh Dạ Huân Từ Liêm Huân Tử Phong Huân Vô Kỳ Huyền Minh Huyết Na Tử Huyết Từ Ca Huyết Tử Lam Huyết Bạch Huyết Ngạn Nhiên Huyết Tư Khả Huyết Tử Thiên Vương Huyết Bạch Vũ Thanh Huyết Ngôn Việt Huyết Tử Lam Huyết Tư Vũ Huyết Thiên Thần Kim Triệu Phượng Khánh Dương Lạc Nguyệt Dạ Huyết Thiên Thần Kha Luân Khinh Hoàng Lam Ly Huyết Vô Phàm Khải Lâm Không Vũ Lam Tiễn Lam Vong Cơ Lãnh Tuyệt Tam Lăng Thần Nam Lâm Thiên Lãnh Hàn Lăng Bạch Ngôn Lăng Triệt Lệnh Băng Lãnh Hàn Thiên Lâm Lăng Phong Sở Lâm Qua Thần Liên Tử Long Trọng Mặc Lục Song Băng Lưu Hàn Thiên Lý Hàn Ân Lục Giật Thần Lữ Tịnh Nhất Qua Lưu Tinh Vũ Lý Hàn Trạc Lục Hạ Tiên Lưu Bình Nguyên Ly Dương Lâm Lý Phong Chi Ẩn Lý Tín Mạc Hàn Lâm Mạc Nhược Doanh Mai Trạch Lăng Lý Thiên Vỹ Mạc Khiết Thần Mạc Phong Tà Mạn Châu Sa Hoàng Lý Việt Mạc Lâm Mạc Quân Nguyệt Mặc Hàn Mặc Hiền Diệu Mặc Tư Hải Minh Hạo Kỳ Nam Lăng Mặc Khiết Thần Mặc Tử Hoa Minh Hạo Vũ Nghịch Tử Mặc Khinh Vũ Mặc Thi Phàm Mộc Khinh Ưu Nguyên Ân Mặc Nhược Vân Dạ Minh Hạ Nam Chí Phong Nguyên Bình Nguyệt Bạch Nguyệt Mặc Nha Phượng Lưu Nhan Tử Khuynh Nguyệt Dực Nguyệt Thiên Nhan Mạc Oa Nhân Thiên Nguyệt Lâm Nguyệt Vọng Nhan Từ Khuynh Nhất Lục Nguyệt Nhất Tiếu Chi Vương Phong Lam La Phú Hào Sát Địch Giả Nhu Bình Phong Thiên Quan Thượng Thần Phong Song Thiên Lãnh Phan Cảnh Liêm Phong Ưu Vô Quân Ngọc Từ Mạc Sở Trí Tu Phi Điểu Phong Vĩ Bắc Quý Thuần Khanh Tát Na Đặc Tư Tiết Triệt Tiểu Thang Viên Túc Lăng Hạ Tử Bạch Ngôn Tiểu Bàng Giải Tiêu Vũ Đạt Tư Âm Tử Cảnh Nam Tiểu Tử Mạn Toàn Phong Thần Dật Tuyết Kỳ Phong Lãnh Tử Cấm Thụy Tử Dạ Thiên Tử Du Tử Hàng Ba Tử Khướt Thần Tử Dịch Quân Nguyệt Tử Giải Minh Tử Kiều Tử Nhạc Huân Tứ Diệp Thảo Tử Hạ Vũ Tử Kỳ Tân Tử Tinh thần Tử Thiên Tử Thiên Vũ Tử Trạch Tứ Trọng Tường Vy An Thiên Ái Thiên Chỉ Hạc Thiên Nhạc Phong Tử Vĩnh Tuân Thiên Bảo Lâm Thiên Di Thiên Nhi Tử Hàn Thác Bạt Thiên Cửu Chu Thiên Nguyệt Thiên Phong Thiên Thư Ngọc Hân Triệt Vân Thiên Uông Tô Lang Ưu Vô Song Hoàng Vọng Xuyên Mạn Vô Hi Triệt Vô Nguyệt Đông Phương Vu Dịch Vu Tử Ân Vũ Vu Vương Đình Mặc Vương Giải Vương Khuynh Quyết Ngọc Xuân Nguyệt Xung Điền Tổng Tư Yến Vương Tên tiếng Trung ngôn tình hay cho nữ Bạch Tiểu Nhi Diệp Băng Băng Đường Bích Vân Hà Tĩnh Hy Cố Tịnh Hải Đào Nguyệt Giang Gia Linh Hàn Băng Tâm Băng Ngân Tuyết Du Du Lan Hạ Giang Hàn Kỳ Tuyết Cẩn Duệ Dung Đoàn Tiểu Hy Hạ Như Ân Hàn Kỳ Âm Hàn Tiểu Hy Hiên Huyên Lam Tuyết Y Lãnh Cơ Vị Y Hàn Tĩnh Chi Hồng Minh Nguyệt Lạc Tuyết Giang Lãnh Hàn Băng Hàn Yên Nhi Khả Vi Lãnh Cơ Uyển Liễu Huệ Di Liễu Nguyệt Vân Lục Hy Tuyết Nhã Hân Vy Phan Lộ Lộ Liễu Thanh Giang Minh Nhạc Y Nhạc Y Giang Tạ Tranh Liễu Vân Nguệt Nam Cung Nguyệt Nhược Hy Ái Linh Tà Uyển Như Tuyết Băng Tâm Tuyết Linh Linh Tử Hàn Tuyết Thanh Ngân Vân Thẩm Nhược Giai Thiên Kỳ Nhan Thiên Ngột Nhiên Triệu Vy Vân Một số họ tên hay của người Việt khi dịch sang tiếng Trung Họ tên tiếng Việt của nam khi dịch sang tên tiếng Trung Họ Tên Tiếng Việt Hán Tự Phiên âm Ý nghĩa Trần Gia Bảo 陈嘉宝 Chén Jiā Bǎo Bảo vật quý giá Nguyễn Minh Nhật 阮明日 Ruǎn Míng Rì Quang minh chính đại, lòng dạ trong sáng như thái dương Võ Xuân Vũ 武春羽 Wǔ Chūn Yǔ Cánh chim mùa xuân Huỳnh Văn Hùng 黄文雄 Huáng Wén Xióng Người mạnh mẽ,có học thức, văn hóa Trần Nhật Huy 陈日辉 Chén Rì Huī Ánh sáng rực rỡ như vầng thái dương Chu Quang Phúc 朱光福 Zhū Guāng Fú Ánh sáng hạnh phúc Lê Thanh Trường 黎青长 Lí Qīng Cháng Trưởng thành, trẻ trung Cao Minh Đạc 高明铎 Gāo Míng Duó sáng tỏ, rõ ràng Nguyễn Trung Kiên 阮忠坚 Ruǎn Zhōng Jiān Người trung thành, kiên định Vương Tuấn Khải 王俊凯 Wáng Jùn Kǎi Người tuấn tú, khôi ngô, thắng lợi Họ tên tiếng Việt của nữ khi dịch sang tên tiếng Trung Họ Tên Tiếng Việt Hán Tự Phiên âm Ý nghĩa Huỳnh Thanh Nhàn 黄青闲 Huáng Qīng Xián Cuộc sống trẻ trung, nhàn nhã Huỳnh Thị Kim Cúc 黄氏金菊 Huáng Shì Jīn Jú Hoa cúc vàng Nguyễn Ngọc Ánh 阮玉映 Ruǎn Yù Yìng Trong trắng đẹp đẽ Mai Phương Thúy 梅芳翠 Méi Fāng Cuì Hương thơm tốt đẹp, ngọc phỉ thúy Trần Thị Tuyết Nhung 陈氏雪绒 Chén Shì Xuě Róng Bông tuyết mềm mại Phạm Thị Trà My 范氏茶嵋 Fàn Shì Chá Méi Cây trà Phạm Thị Nhớ 范氏念 Fàn Shì Niàn Nhớ nhung, hoài niệm Đào Thị Thanh Mai 陶氏青梅 Táo Shì Qīng Méi Hoa mai tươi trẻ Trần Thị Mỹ Duyên 陈氏美缘 Chén Shì Měi Yuán Duyên phận tốt đẹp Tạ Gia Huệ 谢嘉惠 Xiè Jiā Huì Ân huệ tốt đẹp Danh sách họ tiếng Việt dịch sang tiếng Trung Ngoài tên tiếng Trung thì việc dịch họ sang tiếng Trung cũng được các bạn độc giả quan tâm và tìm kiếm nhiều. Dưới đây là danh sách những họ khi được dịch sang tiếng Trung mà các bạn có thể tham khảo Họ tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Bang 邦 Bāng Bùi 裴 Péi Cao 高 Gāo Châu 周 Zhōu Chiêm 占 Zhàn Chúc 祝 Zhù Chung 钟 Zhōng Đàm 谭 Tán Đặng 邓 Dèng Đinh 丁 Dīng Đỗ 杜 Dù Đoàn 段 Duàn Đồng 童 Tóng Dương 杨 Yáng Hà 河 Hé Hàm 含 Hán Hồ 胡 Hú Huỳnh 黄 Huáng Khổng 孔 Kǒng Khúc 曲 Qū Kim 金 Jīn Lâm 林 Lín Lăng 陵 Líng Lăng 凌 Líng Lê 黎 Lí Lí 李 Li Liễu 柳 Liǔ Lô 芦 Lú Linh 羚 Líng Lương 梁 Liáng Lưu 刘 Liú Mai 枚 Méi Mông 蒙 Méng Nghiêm 严 Yán Ngô 吴 Wú Nguyễn 阮 Ruǎn Nhan 顏 Yán Ning 宁 Níng Nông 农 Nóng Phạm 范 Fàn Phan 番 Fān Quách 郭 Guō Quản 管 Guǎn Tạ 谢 Xiè Tào 曹 Cáo Thái 太 Tài Thân 申 Shēn Thùy 垂 Chuí Tiêu 萧 Xiāo Tô 苏 Sū Tôn 孙 Sūn Tống 宋 Sòng Trần 陈 Chen Triệu 赵 Zhào Trương 张 Zhang Trịnh 郑 Zhèng Từ 徐 Xú Uông 汪 Wāng Văn 文 Wén Vi 韦 Wēi Vũ Võ 武 Wǔ Vương 王 Wáng Trên đây là danh sách tên tiếng Trung hay và ý nghĩa mà Hicado đã tổng hợp. Giờ đây bạn đã tìm được cho mình một cái tên tiếng Trung phù hợp rồi chứ? Nếu muốn hiểu sâu thêm về cái tên tiếng Trung của mình. Thì bạn hãy phân tích dựa theo nghĩa Hán Việt của nó. Còn nếu dịch sang chữ Trung Quốc bạn hãy dựa vào chữ dịch sang hay nhất của nó rồi hãy dịch sang nhé. Bởi cùng một chữ nhưng có nhiều cách viết khác nhau. Mỗi cách viết lại chứa một ý nghĩa hoàn toàn khác biệt đó! Còn nếu muốn hiểu sâu hơn về tên tiếng Trung của mình. Và đang có ý định học tiếng Trung mà chưa biết học ở đâu? Bắt đầu như thế nào? Thì đừng bỏ qua các khóa học tiếng Trung, học tiếng Trung online bằng phương pháp siêu trí nhớ của Hicado. Chỉ với một khóa học, giúp bạn rút ngắn được từ 1-1,5 năm học tiếng Trung. Cam kết trong 1 năm bạn có thể đạt được HSK5 trở lên. Đồng thời có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Trung. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn mới học hoặc đang gặp vấn đề trong học tiếng Trung nhé!

tên ngoan tiếng trung là gì